Đất nông nghiệp thường dùng để sản xuất, canh tác nông nghiệp như: trồng lúa, cây ăn trái, trồng rừng, nuôi trồng thủy hải sản, làm muối,… Nếu đất nông nghiệp bị thu hồi theo quyết định thu hồi đất của nhà nước thì giá đền bù đất nông nghiệp là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách tính của giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất hiện nay chi tiết qua bài viết sau.
Những nhóm đất nào thuộc đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp có thể chia ra làm 7 nhóm như sau:
- Đất trồng cây hàng năm như: trồng lúa, cây hoa màu và một số cây trồng khác…
- Đất dùng cho trồng rừng sản xuất.
- Đất dùng trồng rừng chuyên dụng.
- Đất nông nghiệp – dùng trồng rừng phòng hộ.
- Đất dùng để trồng cây lâu năm.
- Đất dùng nuôi trồng thủy sản.
- Đất để làm muối.

Ngoài ra đất nông nghiệp còn bao gồm một số thể loại khác như:
- Đất dùng để làm chuồng trại chăn nuôi, gia súc, gia cầm.
- Đất dùng để xây dựng nhà kính hoặc dùng để trồng trọt cây không trên mặt đất.
- Đất dùng để trồng trọt, chăn nuôi hay nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ phục vụ cho mục đích học tập hoặc nghiên cứu thí nghiệm.
- Đất dùng để ươm cây giống hay con giống.
Chính sách nhà nước về hình thức đền bù đất nông nghiệp 2021
Đất nông nghiệp là nền tảng sản xuất chính của người nông dân do đó khi bị nhà nước thu hồi để phục vụ các mục đích: kinh tế – xã hội, quốc phòng hoặc những mục đích khác… thì những người dân sở hữu đất nông nghiệp có đủ điều kiện theo luật hiện hành sẽ được hưởng chính sách đền bù đất.
Căn cứ vào Điều 74 Luật Đất Đai năm 2013 quy định về những nguyên tắc bồi thường đất khi bị nhà nước thu hồi để phục vụ cho các mục đích quốc gia: Người nông dân khi có đất bị thu hồi mà có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức như sau:
- Thứ nhất là đền bù bằng đất: diện tích đất bị thu hồi được đền bù bằng diện tích đất khác tương đương có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Đối với những trường hợp đất mới và đất cũ có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
- Thứ hai đền bù đất nông nghiệp bằng tiền: Trong những trường hợp nhà nước không có quỹ đất tương tự để đền bù thì giá đền bù đất nông nghiệp của người dân sẽ được bồi thường bằng một khoản tiền bằng giá trị đất sở hữu tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi.

Giá đền bù đất nông nghiệp quy định năm 2021
Tính giá đền bù đất nông nghiệp trong trường hợp bị thu hồi đất được tính như sau:
Giá bồi thường đối với đất bị thu hồi sẽ dựa trên bảng giá bán đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Công thức tính như sau:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).
Trong đó:
- Giá đền bù đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua mỗi năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
- Để xác định giá đất được bồi thường thì các cơ quan chức năng sẽ điều tra, thu thập thông tin về thửa đất đó và giá nhà đất hiện nay cũng như những thông tin về giá đất trên cơ sở dữ liệu đất đai. Từ đó áp dụng phương pháp định giá đất đền bù cho phù hợp.
- Đất được đền bù là quỹ đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp của địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp còn lại vượt hạn mức sẽ không được đền bù về đất. Tuy nhiên cũng sẽ được đền bù về chi phí đầu tư.
Bên cạnh việc nhận bồi thường giá trị đất bị thu hồi, người dân còn được hỗ trợ về đời sống. Cụ thể như sau: theo quy định tại Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về mức hỗ trợ ổn định đời sống của công dân sau khi đã bị thu hồi đất nông nghiệp: Một nhân khẩu sẽ được nhận tiền tương đương với 30kg gạo trong 01 tháng theo thời giá hiện tại trung bình được hỗ trợ của địa phương. Cụ thể là: nếu thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ tối đa là:
- 06 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
- 12 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
- 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.
Trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ:
- 12 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
- 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
- 36 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.
Mặc khác người dân còn nhận được tiền hỗ trợ ổn định sản xuất: Mức hỗ trợ để ổn định sản xuất tính bằng tiền được áp dụng ở mức cao nhất là 30%/năm ( thu nhập sau thuế). Căn cứ theo mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó.

Ngoài ra, hộ gia đình có đất nông nghiệp được bồi thường sẽ hỗ trợ về giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, kèm theo các dịch vụ khuyến lâm, khuyến nông, bảo vệ thực vật, kỹ thuật trồng trọt, kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, thú y, chăn nuôi, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp….
Người dân còn nhận được tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm mới. Theo quy định của nhà nước mức hỗ trợ đào tạo nghề, tìm kiếm việc làm mới đối với hộ cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp được tính như sau:
Tiền hỗ trợ = Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường (m2) x Giá đất nông nghiệp (theo bảng giá đất) x Hệ số bồi thường do địa phương quy định.
Giá đất nông nghiệp và hệ số bồi thường sẽ do địa phương quy định. Tuy vậy, mức tối đa không vượt quá 5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất đối với diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nằm trong hạn mức giao đất của địa phương.
Từ đó ta thấy, giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi hiện tại căn cứ theo nhiều yếu tố khác nhau. Để biết và hiểu rõ hơn về các điều luật các bạn nên liên hệ với các cơ quan quản lý địa chính tại địa phương để cập nhật thông tin xác thực, kịp thời nhất.
Mời quý khách hãy liên hệ ngay với Gia An Property để được tư vấn cụ thể thông qua địa chỉ dưới đây:
- Hotline: 0947 826 686
- Website: http://giaanproperty