Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc

Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc

Dựa vào sự vận hành của vũ trụ và đời sống tâm linh của con người. Từ xưa khái niệm về ngũ hành tương sinh tương khắc đã được rất nhiều người quan tâm và nó có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động, phát triển trong đời sống con người. Vậy ngũ hành tương sinh là gì? Hãy cùng chúng tôi giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc qua bài viết dưới đây nhé!.

Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc

Ngũ hành tương sinh và các quy luật

Vạn vật trên trái đất đều được hình thành từ 5 yếu tố cơ bản đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo thuyết triết học cổ đại người ta gọi 5 yếu tố cơ bản trên là ngũ hành. 

Do đó, thuyết ngũ hành sẽ bao gồm toàn bộ những quy luật như sau: mối quan hệ ngũ hành tương sinh, mối quan hệ ngũ hành tương khắc, mối quan hệ ngũ hành phản sinh, mối quan hệ ngũ hành phản khắc. Tất cả chúng đều tồn tại song hành với nhau, tương tác qua lại lẫn nhau, và không thể phủ nhận cũng như không thể tách rời nhau.

Hiểu về ngũ hành tương khắc tương sinh 

Để trả lời cho câu hỏi: ngũ hành tương sinh tương khắc là gì?, ta cần hiểu rõ về quy luật của vũ trụ, hay nói khác hơn là sự chuyển hóa qua lại giữa Đất và Trời, mục đích nhằm tạo nên sự sống của tất cả các vạn vật. 

Hai yếu tố tương sinh và tương khắc luôn có sự tác động qua lại và song hành cùng nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của sự tương sinh, ngược lại trong tương sinh cũng không thể thiếu sự tồn tại của tương khắc. Tuy vậy, đây lại chính là nguyên lý cơ bản để vận hành sự sống của tất cả mọi sinh vật trên trái đất.

Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Hiểu về ngũ hành tương sinh tương khắc

Xét về ngũ hành tương sinh: Theo nguồn triết học cổ đại của Trung Hoa, tương sinh có nghĩa là sự hỗ trợ và thúc đẩy để mang đến sự sinh trưởng, phát triển cho nhau của mọi sự vật. Xét về quy luật ngũ hành tương sinh: sự tương sinh bao gồm hai hai mặt, một là cái sinh ra nó và hai là cái nó sinh ra. Quy luật ngũ hành tương sinh được quy định như sau: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

  • Kim sinh Thủy: khi kim loại (Kim) nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao thì nó sẽ chuyển sang dạng dung dịch ở thể lỏng (Thủy).
  • Thủy sinh Mộc: Nước (Thủy) sẽ duy trì và phát triển sự sống của cây (Mộc).
  • Mộc sinh Hỏa: Cây  (Mộc) khi bị đốt cháy sẽ sinh ra lửa (Hỏa).
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa (Hỏa) khi bị đốt cháy sẽ tạo thành tro bụi, sau đó vun đắp thành đất (Thổ).
  • Thổ sinh Kim: Trong đất (Thổ) có chứa rất nhiều các kim loại quý hiếm (Kim).

Luật trong ngũ hành tương khắc

Ngũ hành tương sinh tương khắc có mối quan hệ mật thiết với nhau. Do đó khi đã tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, bạn cũng cần nắm rõ quy luật trong ngũ hành tương khắc. 

Tương khắc là những tác động làm cản trở sự sinh trưởng, phát triển của nhau. Do đó quy luật ngũ hành, tương khắc sẽ có tác dụng duy trì sự cân bằng của sự vật gồm hai mặt, đó là cái nó khắc và cái khắc nó. Tương khắc tuy là quy luật cần thiết nhưng nếu sự xung khắc quá lớn điều này sẽ khiến cho vạn vật bị tiêu diệt, và suy vong.

Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Quy luật ngũ hành tương khắc được quy định như sau: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
  • Mộc khắc Thổ: Cây (Mộc) hút hết chất dinh dưỡng trong đất khiến cho đất (Thổ) trở nên khô cằn.
  • Thổ khắc Thủy: Đất (Thổ) có thể làm giảm dòng chảy của nước (Thủy).
  • Thủy khắc Hỏa: Nước (Thủy) sẽ làm tắt lửa (Hỏa).
  • Hỏa khắc Kim: Lửa (Hỏa) ở nhiệt độ cao sẽ nung chảy kim loại (Kim).
  • Kim khắc Mộc: Kim loại (Kim) nếu rèn thành dao, cưa.. có thể chặt đổ cây, gây bất lợi cho cây (Mộc).

Có thể nhận thấy ngũ hành tương sinh và tương khắc có mối quan hệ rất mật thiết với nhau. Nó không những tồn tại song song mà còn mang lại sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có tương sinh mà không có tương khắc thì sự sinh trưởng không có sự ngăn chặn sẽ phát triển cực độ, điều này sẽ gây ra nhiều tác hại cho cuộc sống. Ngược lại, nếu chỉ có tương khắc mà không có tương sinh thì mọi thứ đều bị ngăn chặn mà không có sự sinh trưởng. Lúc này vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển được. 

Chi tiết về ngũ hành tương sinh cho các mệnh Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ

Như ta đã biết, ngũ hành tương sinh và tương khắc vận hành dựa trên 5 yếu tố gồm: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất). Mỗi cá thể người sinh ra đều gắn liền với một “mệnh” riêng thuộc một trong 5 ngũ hành ở trên, với những đặc trưng và tính chất hoàn toàn khác nhau.

Ngũ hành tương sinh của người mệnh Hỏa

Dưới đây là một số liệt kê điển hình có tuổi và năm sinh của những người mệnh Hỏa:

  • Tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994.
  • Tuổi Ất Hợi sinh năm 1995.
  • Tuổi Bính Thân sinh năm 1956.
  • Tuổi Đinh Dậu sinh năm 1957.
  • Tuổi Giáp Thìn sinh năm 1964.
  • Tuổi Ất Tỵ sinh năm 1965.
  • Tuổi Bính Dần sinh năm 1986.
  • Tuổi Đinh Mão sinh năm 1987.
  • Tuổi Mậu Ngọ sinh năm 1978.
  • Tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979.
Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Mộc sinh Hỏa – Ngũ hành tương sinh, tương khắc

Tính cách của người mệnh Hỏa trong ngũ hành tương sinh tương khắc:

Nói về Hỏa, đây là yếu tố thể hiện sức nóng của lửa. Ngoài là ánh sáng ấm áp dùng để soi rọi những góc khuất tối tăm, Hỏa còn có khi khiến mọi thứ bị thiêu rụi và phá hủy. Nếu nhìn nhận ở góc độ tích cực, Hoả đại diện cho sức sống mãnh liệt và sức mạnh tối cao. Tuy nhiên nếu nhìn ở góc độ tiêu cực thì ta cũng dễ dàng nhìn thấy, Hoả trong đời sống cũng tượng trưng cho sự tàn bạo, khốc liệt, của chiến tranh, bom mìn, hạt nhân,… 

Nói tóm lại, tính cách của người mệnh Hỏa rất đa dạng: có khi năng nổ nhiệt tình, sáng tạo nhưng có lúc lại nóng nảy, cục súc… Nhược điểm đáng nói nhất ở người mệnh Hỏa là sự nóng vội, hiếu thắng, đâm ra đôi lúc mạo hiểm, từ đó đưa ra những quyết định mang tính trực giác và cảm hứng gây bất lợi cho bản thân. 

Ngũ hành tương sinh – người mệnh Thổ

Dưới đây là một số liệt kê điển hình có tuổi và năm sinh của những người mệnh Thổ:

  • Tuổi Canh Tý sinh năm 1960.
  • Tuổi Tân Sửu sinh năm 1961.
  • Tuổi Mậu Thân sinh năm 1968.
  • Tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969.
  • Tuổi Bính Thìn sinh năm 1976.
  • Tuổi Đinh Tỵ sinh năm 1977.
  • Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990.
  • Tuổi Tân Mùi sinh năm 1991.
  • Tuổi Mậu Dần sinh năm 1998.
  • Tuổi Kỷ Mão sinh năm 1999.

Tính cách của người mệnh Thổ như thế nào trong ngũ hành tương sinh?

Thổ(bao gồm cả đất, đá, sành,sứ…) là môi trường sinh trưởng, phát triển không thể thiếu của tất cả mọi sinh vật sống. 

Nếu nhìn ở góc độ tích cực, thổ thể hiện mạnh mẽ, vững vàng, thông thái trong mọi tình huống. Người thuộc mệnh Thổ sống giàu tình cảm, rất trung thành, sẵn sàng hi sinh bản thân vì lợi ích chung, là chỗ dựa vững chắc của người thân và gia đình. 

Khi nhìn ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo cho đối phương cảm giác nhàm chán, tiêu cực. Người mệnh Thổ thường sống khép kín, ít giao tiếp với mọi người xung quanh.

Các màu sắc hợp với mệnh Thổ là: nâu, cam, vàng. 

Ngũ hành tương sinh – người mệnh Thủy

Dưới đây là một số liệt kê điển hình có tuổi và năm sinh của những người mệnh Thủy:

  • Tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966.
  • Tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967.
  • Tuổi Giáp Dần sinh năm 1974.
  • Tuổi Ất Mão sinh năm 1975.
  • Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982.
  • Tuổi Quý Hợi sinh năm 1983.
  • Tuổi Bính Tý sinh năm 1996.
  • Tuổi Đinh Sửu sinh năm 1997.
  • Tuổi Giáp Thân sinh năm 2004.
  • Tuổi Ất Dậu sinh năm 2005.
Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Kim sinh Thủy – Ngũ hành tương sinh tương khắc

Tính cách của người mệnh Thủy như thế nào trong ngũ hành tương sinh?

Thủy (nước) là nguồn sống cốt yếu giúp mọi vật sinh trưởng và phát triển. Hành Thủy sẽ bao gồm những gì liên quan đến nước như: sông suối, ao hồ, bể cá, đài phun nước, tranh về nước,…. kính, gương soi, màu xanh dương, màu đen cũng thuộc về hành Thủy.

Xét về ưu điểm, người thuộc mệnh Thủy rất giỏi giao tiếp, ứng xử lại khéo léo, dễ thuyết phục người khác. Trong đời sống tình cảm, họ biết cảm thông, lắng nghe, sẵn sàng chia sẻ với khó khăn của người khác….

Xét về nhược điểm, người thuộc mệnh Thủy thường nhạy cảm thái quá nên sẽ lắm ưu phiền, đa sầu đa cảm dẫn đến sợ hãi.

Ngũ hành tương sinh – người mệnh Kim

Dưới đây là một số liệt kê điển hình có tuổi và năm sinh của những người mệnh Kim:

  • Tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962
  • Tuổi Quý Mão sinh  năm 1963
  • Tuổi Canh Tuất sinh năm 1970.
  • Tuổi Tân Hợi sinh năm 1971.
  • Tuổi Giáp Tý sinh năm 1984.
  • Tuổi Ất Sửu sinh năm 1985.
  • Tuổi Nhâm Thân sinh năm 1992.
  • Tuổi Quý Dậu sinh năm 1993.
  • Tuổi Canh Thìn sinh năm 2000.
  • Tuổi Tân Tỵ sinh năm 2001.

Tính cách của người mệnh Kim:

Theo thuyết ngũ hành, Kim xếp ở vị trí thứ tư, nó đại diện cho quyền lực và sức mạnh, cả sự chỉnh chu và tinh tế. 

Xét về mặt tích cực, Kim mang lại sự ngọt ngào, ấm áp, giúp người đối diện lạc quan, yêu đời hơn. Người có mệnh Kim thường thông minh, giỏi giao tiếp, họ có tài lãnh đạo và có nhiều quyết tâm trong công việc. Họ luôn đặt ra nhiều mục tiêu và dốc hết sức mình để hoàn thành nó và họ luôn theo đuổi để đạt được những danh vọng và quyền lực cho mình.

Xét về mặt tiêu cực, Kim đôi khi cũng mang đến những âu lo, muộn phiền, đau đớn cho người khác. Người mang mệnh Kim thường cứng nhắc, bảo thủ do đó thiếu sự sáng tạo.

Giải mã ý nghĩa, quy luật và ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Hành Kim bao gồm những vạn vật có hình thể như: đồng hồ, tiền, kim loại, sắt, nhôm,… màu xám, màu bạc, màu trắng ánh kim.

Ngũ hành tương sinh – người mệnh Mộc

Dưới đây là một số liệt kê điển hình có tuổi và năm sinh của những người mệnh Mộ:

  • Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958.
  • Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959.
  • Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972.
  • Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973.
  • Tuổi Canh Thân sinh năm 1980.
  • Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981.
  • Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988.
  • Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989.
  • Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002.
  • Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003.

Tính cách của người mệnh Mộc như thế nào trong ngũ hành tương sinh:

Mộc thể hiện sự phát triển, sinh sôi của cỏ cây hoa lá trong thiên nhiên.

Xét về mặt ưu điểm, người mệnh Mộc thông minh, nhiều sáng tạo, năng động, thích làm mới mình, thích giao tiếp nhiều bạn bè, luôn giúp đỡ mọi người xung quanh khi gặp khó khăn. 

Xét về mặt nhược điểm, người mệnh Mộc thường  không có tính kiên nhẫn, dễ nóng giận và không kiềm chế được cảm xúc bản thân vì thế khó thành công trong công việc.

Hành Mộc bao gồm các vạn vật như: đồ đạc bằng gỗ, cây cối, giấy, màu xanh lá cây…

Kết luận

Toàn bộ những thông tin về ngũ hành tương sinh, ý nghĩa, quy luật, ứng dụng được chúng tôi đề cập ở trên. Hy vọng rằng, những thông này sẽ giúp ích bạn trong quá trình tìm hiểu về ngũ hành tương sinh tương khắc. Qua đó, có thể giúp bạn nhiều hơn trong cuộc sống, công việc, cũng như đời sống gia đình nhằm tránh được những vận hạn không may và thu về nhiều tài lộc, bình an, may mắn trong cuộc sống!

4.3/5 - (94 bình chọn)

Tin tức khác