Cập nhật giá đất Xuân Lộc, Đồng Nai mới nhất

Cập nhật giá đất Xuân Lộc, Đồng Nai mới nhất

Giá đất Xuân Lộc chịu ảnh hưởng của giá đất tỉnh Đồng Nai nên cũng có nhiều sự chuyển biến, thay đổi. Đây được đánh giá là khu vực có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai khi có Quốc lộ 1 đi ngang qua đồng thời nhiều khu công nghiệp đang được phê duyệt xây dựng. Giá đất Xuân Lộc, Đồng Nai có gì thay đổi so với thời kỳ trước? Tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây.

Đất huyện Xuân Lộc có tiềm năng phát triển cao
Đất huyện Xuân Lộc có tiềm năng phát triển cao

Thông tin về huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

Huyện Xuân Lộc là một huyện nằm phía Đông Nam của tỉnh Đồng Nai. Xuân Lộc có vị trí cách TP Hồ Chí Minh 96 km, cách TP Long Khánh 24 km, cách TP Biên Hòa 74 km và cách TP Phan Thiết 86 km. Đây có thể được xem là vị trí trung tâm khi có khoảng cách đến các thành phố, khu công nghiệp lớn tương đối gần và đồng đều.

Theo bản đồ quy hoạch tỉnh Đồng Nai, huyện Xuân Lộc có vị trí địa lý như sau:

  • Phía Đông tiếp giáp huyện Hàm Tân và huyện Tánh Linh thuộc tỉnh Bình Thuận.
  • Phía Tây tiếp giáp thành phố Long Khánh.
  • Phía Nam tiếp giáp huyện Cẩm Mỹ và huyện Xuyên Mộc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Phía Bắc tiếp giáp huyện Định Quán và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

Huyện Xuân Lộc có tổng cộng 15 đơn vị hành chính gồm 1 thị trấn Gia Ray và 14 xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường.

Xuân Lộc trước đây là huyện nông nghiệp với ưu thế trồng cây lâu năm. Tuy nhiên, hiện nay nhờ sự quan tâm, đầu tư của chính quyền địa phương đồng thời hướng theo mục tiêu phát triển chung của tỉnh Đồng Nai nên địa phương đã có sự chuyển dịch kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Xuân Lộc là một trong số ít huyện thuộc tỉnh Đồng Nai có tuyến đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây đi qua và nằm dọc theo đường Quốc lộ 1.

Huyện Xuân Lộc có 02 khu công nghiệp đang được đầu tư phát triển và mở rộng gồm:

  • Khu công nghiệp Xuân Lộc với diện tích 108 ha nằm tại xã Xuân Hiệp và xã Xuân Tâm.
  • Khu công nghiệp Xuân Hưng với diện tích 180 ha nằm tại xã Xuân Hưng.

Như vậy có thể thấy huyện Xuân Lộc rất có tiềm năng và cơ hội phát triển trong tương lai, điều này cũng dẫn đến thị trường bất động sản tại đây có nhiều biến động. Tuy nhiên, vì giá đất rẻ và chưa được khai thác nhiều nên đây được xem là thị trường “hot” trong tương lai.

Quy hoạch huyện Xuân Lộc

Huyện Xuân Lộc đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt kế hoạch quy hoạch xây dựng vùng đến năm 2030, tầm nhìn 2050 tại Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 05/6/2019. Theo quyết định thì huyện Xuân Lộc sẽ tập trung quy hoạch các vùng và không gian như sau:

Cấu trúc không gian vùng

  • Xây dựng mô hình phát triển bền vững, bảo tồn và phát huy các giá trị thiên nhiên, hiệu quả trong khai thác các tiềm năng của khu vực nhằm mục đích phát triển kinh tế, xã hội.
  • Đô thị Gia Ray trở thành đô thị tập trung có tính lan tỏa, tương tác và hỗ trợ cho các vùng chức năng khác thông qua các trục đường Quốc lộ 1 và các đường tỉnh DT763, DT765B, DT766,…
  • Phân chia thành 04 vùng phát triển cụ thể:
    • Vùng I: Là vùng đô thị trung tâm gắn kết với công nghiệp, dịch vụ, du lịch với trung tâm vùng là thị trấn Gia Ray.
    • Vùng II: Là vùng dịch vụ hậu cần nông nghiệp và nông nghiệp chuyên canh với trung tâm vùng là xã Bảo Hòa.
    • Vùng III: Là vùng kinh tế công nghiệp phụ trợ, dịch vụ vận tải đường bộ, nông lâm nghiệp với trung tâm vùng tại xã Xuân Hưng.
    • Vùng IV: Là vùng kinh tế nông nghiệp chuyên canh kỹ thuật cao, dịch vụ du lịch với trung tâm vùng tại xã Xuân Bắc.
Huyện Xuân Lộc được quy hoạch sẽ trở thành trung tâm kinh tế của Đồng Nai trong tương lai
Huyện Xuân Lộc được quy hoạch sẽ trở thành trung tâm kinh tế của Đồng Nai trong tương lai

Phân loại không gian phát triển

Theo Quyết định 1700/QĐ-UBND, huyện Xuân Lộc sẽ phát triển các không gian như sau:

Không gian phát triển công nghiệp

  • Khuyến khích phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vào khu vực. Ưu tiên phát triển các lĩnh vực mà huyện đang có về nguyên vật liệu, sử dụng lao động tại chỗ, ít ảnh hưởng đến môi trường.
  • Đẩy nhanh hơn tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động tại nông thôn.
  • Mục tiêu đến năm 2030, vùng huyện Xuân Lộc sẽ phát triển các không gian công nghiệp sau:
  • Khu công nghiệp: Kêu gọi đầu tư vào khu công nghiệp Xuân Lộc và dự kiến mở rộng diện tích lên 309 ha về phía Nam.
  • Cụm công nghiệp: Phát triển cụm công nghiệp Xuân Hưng và tiếp tục đầu tư, mở rộng hơn trong các năm tới.
  • Khu liên hợp Công – Nông nghiệp: Kêu gọi đầu tư và mở rộng diện tích khoảng 1.470 ha.
  • Cụm cơ sở ngành nghề nông thôn: Hình thành và phát triển các cụm cơ sở ngành nghề gỗ mỹ nghệ ở xã Xuân Tâm.

Không gian phát triển nông nghiệp

  • Tập trung phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng cao.
  • Khai thác hiệu quả các tiềm năng đất đai, lao động, đảm bảo an ninh lương thực đồng thời gia tăng chất lượng, giá trị của sản phẩm nông sản, thực phẩm hàng hóa.
  • Phát triển các vùng không gian cụ thể: Vùng trồng trọt, vùng chăn nuôi, vùng lâm nghiệp và vùng nuôi trồng thủy hải sản.

Không gian phát triển du lịch

  • Đẩy mạnh việc phát triển du lịch dựa trên cơ sở khai thác bền vững về giá trị tài nguyên; kết hợp chặt chẽ việc xây dựng khu du lịch gắn với xây dựng các khu văn hóa, thể thao, giải trí,…; thu hút vốn đầu tư của nhiều thành phần kinh tế cho xây dựng cơ sở vật chất phục vụ du lịch.
  • Tập trung khai thác các nguồn khách nội tỉnh và liên tỉnh; phát triển các khu du lịch tham quan, vui chơi giải trí, du lịch lịch sử.
  • Định hướng phát triển các vùng du lịch gồm:
    • Khu danh lam thắng cảnh núi Chứa Chan.
    • Địa điểm du lịch Thác Trời tại xã Xuân Bắc.
    • Khu di tích Rừng Lá tại xã Xuân Hòa.
    • Khu du lịch hồ Gia Ui, hồ Núi Le, khu vui chơi giải trí,… phục vụ du lịch tại chỗ.

Bảng giá đất huyện Xuân Lộc, Đồng Nai giai đoạn 2020 – 2024

Bảng giá đất huyện Xuân Lộc, Đồng Nai giai đoạn 2020 – 2024 được quy định trong các văn bản sau:

Giá đất Xuân Lộc có sự khác nhau giữa các loại đất, khu vực, tuyến đường
Giá đất Xuân Lộc có sự khác nhau giữa các loại đất, khu vực, tuyến đường

Theo đó, giá một số loại đất tại huyện Xuân Lộc được quy định như sau:

Bảng giá đất cây trồng hàng năm

TT

Tên thị trấn, xã Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Thị trấn Gia Ray

240

220 200

180

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng
Các tuyến đường nhóm I

160

150 140

120

Các tuyến đường nhóm II

150

140 130

110

Các tuyến đường còn lại

140

130 120

100

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
Các tuyến đường đường nhóm I

170

150 135

120

Bảng giá đất cây trồng lâu năm

TT

Tên thị trấn, xã Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Thị trấn Gia Ray

240

220 200

180

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng
Các tuyến đường nhóm I

160

150 140

120

Các tuyến đường nhóm II

150

140 130

110

Các tuyến đường còn lại

140

130 120

100

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
Các tuyến đường nhóm I

170

150 135

120

Các tuyến đường nhóm II

165

145 130

110

Các tuyến đường còn lại

160

140 120

100

Bảng giá đất rừng sản xuất

TT

Tên thị trấn, xã Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Thị trấn Gia Ray

150

140 130

120

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng
Các tuyến đường nhóm I

120

100 90

80

Các tuyến đường nhóm II

110

90 80

70

Các tuyến đường còn lại

100

80 70

60

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
Các tuyến đường nhóm I

120

100 90

80

Các tuyến đường nhóm II

110

90 80

70

Các tuyến đường còn lại

100

80 70

60

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

TT

Tên thị trấn, xã Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Thị trấn Gia Ray

150

140 130

120

2

Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng
Các tuyến đường nhóm I

120

100 90

80

Các tuyến đường nhóm II

110

90 80

70

Các tuyến đường còn lại

100

80 70

60

3

Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp
Các tuyến đường nhóm I

120

100 90

80

Các tuyến đường nhóm II

110

90 80

70

Các tuyến đường còn lại

100

80 70

60

Bảng giá đất ở tại đô thị

TT

Tên đường Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ)
Đoạn từ bưu điện đến hết Chi nhánh Điện lực Xuân Lộc

3.800

1.500 850

700

Đoạn từ giáp Chi nhánh Điện lực Xuân Lộc đến hết Nhà thờ Tam Thái

4.000

1.500 850

700

Đoạn từ giáp Nhà thờ Tam Thái đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng

3.600

1.500 850

700

Đoạn từ giáp Trường Tiểu học Kim Đồng đến đến cầu Phước Hưng

3.000

1.400 850

700

Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp ranh xã Xuân Trường

2.800

1.400 850

700

2

Đường Trần Phú
Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hùng Vương

3.400

1.500 850

700

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Võ Thị Sáu

3.600

1.600 850

700

Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã tư đường Lê Duẩn và đường Nguyễn Văn Cừ

3.000

1.400 850

700

Đoạn từ ngã tư đường Lê Duẩn và đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Nguyễn An Ninh

2.800

1.400 850

700

Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến ngã ba Núi Le

2.600

1.400 850

700

3

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (QL 1A cũ)
Đoạn từ ngã ba Bưu điện đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

3.400

1.500 850

700

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến ngã ba Núi Le

3.200

1.400 850

700

Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh xã Xuân Tâm

2.800

1.400 850

700

4

Đường Ngô Gia Tự (song hành)
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến ngã ba Núi Le

2.800

1.400 850

700

Đoạn từ ngã ba Núi Le tới giáp ranh xã Xuân Tâm

3.200

1.400 850

700

5

Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị trấn Gia Ray)
Đoạn từ đường Lê Văn Vận đến đường Hoàng Đình Thương

2.600

1.400 850

700

Đoạn từ đường Hoàng Đình Thương đến giáp Xí nghiệp Phong Phú

2.800

1.400 850

700

Đoạn từ Xí nghiệp Phong Phú đến đường Hùng Vương

3.200

1.400 850

700

6

Đường Lê Duẩn
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ 2.800 1.400 850 700
Đoạn còn lại

2.600

1.400 850

700

7

Đường Nguyễn Văn Cừ
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Võ Thị Sáu

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

8

Đường Nguyễn Văn Linh
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Hữu Cảnh

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.600

800 650

500

9

Đường Nguyễn An Ninh
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Cảnh

1.800

900 800

700

Đoạn còn lại

1.500

700 600

500

10

Đường Phan Chu Trinh

2.200

1.200 850

700

11

Đường Huỳnh Văn Nghệ
Đoạn từ đường Trần Phú đến hết Ban Chỉ huy Quân sự huyện

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

12

Đường Trần Hưng Đạo

2.400

1.200 850

700

13

Đường Lê Quý Đôn

2.200

1.200 850

700

14

Đường Nguyễn Thị Minh Khai
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Hữu Cảnh

2.400

1.200 850

700

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến giáp KCN Xuân Lộc

2.600

1.200 850

700

Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 m

2.200

1.200 850

700

15

Đường vào hồ Núi Le
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 21 Tháng 3 nối dài

2.200

1.200 850

700

Đoạn từ đường 21 Tháng 3 đến đường Trương Công Định

1.800

900 800

700

Đoạn còn lại

1.600

800 650

500

16

Đường Mai Xuân Thưởng

2.200

1.200 850

700

17

Đường Đoàn Thị Điểm
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

18

Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị trấn Gia Ray)

2.400

1.200 850

700

19

Đường 21 Tháng 3
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến suối Gia Ui

1.800

900 800

700

Đoạn còn lại

1.600

800 650

500

20

Đường 9 Tháng 4

2.800

1.400 850

700

21

Đường Chi Lăng

2.400

1.200 850

700

22

Đường Chu Văn An
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

23

Đường Hồ Thị Hương

2.200

1.200 850

700

24

Đường Hoàng Đình Thương

2.200

1.200 850

700

25

Đường Hoàng Diệu

2.000

1.200 850

700

26

Đường Hoàng Hoa Thám

2.200

1.200 850

700

27

Đường Hoàng Văn Thụ

2.800

1.400 850

700

28

Đường Huỳnh Thúc Kháng
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

29

Đường Lê A

2.400

1.200 850

700

30

Đường Ngô Đức Kế

2.000

1.200 850

700

31

Đường Ngô Thì Nhậm
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

32

Đường Nguyễn Huệ
Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Lê Duẩn

2.200

1.200 850

700

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Linh

1.800

900 800

700

33

Đường Nguyễn Thiếp
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền

2.200

1.200 850

700

Đoạn còn lại

1.800

900 800

700

34

Đường Nguyễn Trường Tộ

2.400

1.200 850

700

35

Đường Nguyễn Văn Trỗi

2.200

1.200 850

700

36

Đường Phan Đình Giót

2.200

1.200 850

700

37

Đường Phan Bội Châu

2.800

1.400 850

700

38

Đường Phan Văn Trị

2.400

1.200 850

700

39

Đường Trương Công Định

2.200

1.200 850

700

40

Đường Trương Văn Bang

2.400

1.200 850

700

41

Đường Trương Vĩnh Ký

2.200

1.200 850

700

42

Đường Trần Nhân Tông
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Duẩn

2.200

1.200 850

700

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Văn Linh

1.800

900 800

700

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Nguyễn Hữu Cảnh

1.600

800 650

500

43

Đường Trần Quang Diệu

2.200

1.200 850

700

44

Đường Trần Quý Cáp

2.200

1.200 850

700

45

Đường Trường Chinh

2.000

1.200 850

700

46

Đường Võ Thị Sáu

2.200

1.200 850

700

47

Đường Võ Trường Toản

2.000

1.200 850

700

48

Đường số 1

2.000

1.200 850

700

49

Đường số 2

2.200

1.200 850

700

50

Đường số 3

2.000

1.200 850

700

51

Đường số 4

1.800

900 800

700

52

Đường số 5

1.800

900 800

700

53

Đường số 6 (từ đường Ngô Quyền đến giáp suối Ông Hai)

1.800

900 800

700

54

Đường số 7

1.800

900 800

700

55

Đường số 8

1.800

900 800

700

56

Đường số 9

1.800

900 800

700

57

Đường số 10

1.800

900 800

700

58

Đường số 11

1.800

900 800

700

59

Đường số 12

1.800

900 800

700

60

Đường số 13

1.800

900 800

700

61

Đường số 14

1.800

900 800

700

62

Đường vòng cung trước công viên và đài tưởng niệm (đoạn nối giữa đường Hùng Vương và đường Trần Phú)

3.800

1.400 850

700

63

Đường Xuân Hiệp – Gia Lào

1.800

900 800

700

64

Đường Tân Hiệp (đoạn qua thị trấn Gia Ray)

1.800

900 800

700

Bảng giá đất ở nông thôn

TT

Tên đường Giá đất 2020 – 2024
VT1 VT2 VT3

VT4

1

Quốc lộ 1

1.1

Đoạn qua xã Xuân Định
Đoạn Trung tâm ngã ba (phạm vi 300 m)

3.000

1.200 700

550

Các đoạn còn lại

2.700

1.200 700

550

1.2

Đoạn qua xã Bảo Hòa
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến hết Giáo xứ Xuân Bình

2.800

1.200 700

550

Đoạn từ giáp Giáo xứ Xuân Bình qua Trung tâm xã Bảo Hòa (300 m)

3.000

1.200 700

550

Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

2.800

1.200 700

550

1.3

Đoạn qua xã Xuân Phú
Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400 m, hướng Ông Đồn 200 m

2.800

1.200 650

500

Các đoạn còn lại

2.600

1.200 650

500

1.4

Đoạn qua xã Suối Cát
Khu vực ngã ba Suối Cát B20 (phạm vi 200 m)

3.500

1.200 700

550

Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200 m)

3.200

1.200 700

550

Các đoạn còn lại

3.000

1.200 700

550

1.5

Đoạn qua xã Xuân Hiệp
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Gia Ray đến suối

3.200

1.200 700

550

Đoạn từ suối đến hết Giáo xứ RuSeyKeo

3.000

1.200 700

550

Các đoạn còn lại

2.800

1.200 700

550

1.6

Đoạn qua xã Xuân Tâm
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Gia Ray đến hết Trường Mầm non ấp 6

2.800

1.200 650

500

Đoạn từ giáp Trường Mầm non ấp 6 đến hết Chùa Quảng Long

2.400

1.100 650

500

Đoạn từ giáp Chùa Quảng Long đến cầu Trắng

3.000

1.200 650

500

Đoạn từ cầu Trắng đến giáp ranh xã Xuân Hưng

2.700

1.100 650

500

1.7

Đoạn qua xã Xuân Hưng
Từ giáp ranh xã Xuân Tâm đến hết cây xăng Huy Hoàng

2.400

1.100 650

500

Từ giáp cây xăng Huy Hoàng đến đường Tà Lú + 800m

2.700

1.100 650

500

Từ đường Tà Lú + 800 m đến hết Giáo xứ Long Thuận

2.900

1.100 650

500

Từ giáp Giáo xứ Long Thuận đến đường vào Tịnh xá Ngọc Hưng

2.700

1.100 650

500

Từ đường vào Tịnh xá Ngọc Hưng đến giáp ranh xã Xuân Hòa

2.200

1.000 650

500

1.8

Đoạn qua xã Xuân Hòa
Từ giáp ranh xã Xuân Hưng đến đường Sóc Ba Buông

2.000

1.000 650

500

Từ đường Sóc Ba Buông đến ranh giới tỉnh Bình Thuận

2.200

1.000 650

500

2

Đường tỉnh 766

2.1

Đoạn qua xã Xuân Trường
Từ cầu Phước Hưng đến hết Chùa Long Quang

2.000

1.000 650

500

Từ giáp Chùa Long Quang đến ngã ba Suối Cao

2.200

1.000 650

500

Từ ngã ba Suối Cao đến đường số 3 ấp Trung Lương

1.800

900 650

500

Các đoạn còn lại qua xã Xuân Trường

1.600

800 600

450

2.2

Đoạn qua xã Xuân Thành
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Trường đến cây xăng số 9

1.800

900 600

450

Đoạn từ cây xăng số 9 đến chợ Tân Hữu

1.600

800 600

450

Đoạn từ chợ Tân Hữu đến ranh giới tỉnh Bình Thuận

2.000

1.000 600

450

3

Đường tỉnh 765

3.1

Đoạn qua xã Suối Cát
Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300 m

3.400

1.200 700

550

Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300 m đến hết Trường THCS Nguyễn Hiền

3.000

1.200 700

550

Đoạn từ giáp Trường THCS Nguyễn Hiền đến hết cây xăng Đình Hường

2.600

1.000 650

500

Đoạn từ giáp cây xăng Đình Hường đến giáp ranh xã Xuân Hiệp

2.500

1.000 650

500

Các đoạn còn lại qua xã Suối Cát

2.400

900 650

500

3.2

Đoạn qua xã Xuân Hiệp

2.400

900 650

500

3.3

Đoạn qua xã Lang Minh
Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200 m)

2.600

1.000 650

500

Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

2.200

900 650

500

4

Đường tỉnh 763

4.1

Đoạn qua xã Suối Cát
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cây xăng Gia Nguyễn Minh

2.800

1.100 700

550

Đoạn từ cây xăng Gia Nguyễn Minh đến giáp ranh xã Xuân Thọ

2.600

1.000 650

500

4.2

Đoạn qua xã Xuân Thọ
Đoạn từ giáp ranh xã Suối Cát đến hết cây xăng Tín Nghĩa

2.400

1.000 650

500

Khu vực trung tâm xã Xuân Thọ (từ giáp cây xăng Tín Nghĩa đi Xuân Bắc 400 m)

2.800

1.100 700

550

Đoạn từ khu vực trung tâm xã Xuân Thọ đến cầu Cao

2.200

900 650

500

Đoạn còn lại xã Xuân Thọ

2.000

900 650

500

4.3

Đoạn qua xã Xuân Bắc
Đoạn trung tâm xã Xuân Bắc về 02 hướng (phạm vi 300 m)

2.400

1.000 650

500

Từ giáp ranh xã Xuân Thọ đến giáp đoạn trung tâm xã Xuân Bắc (phạm vị 300 m)

2.200

900 650

500

Đoạn giáp ranh huyện Định Quán

2.600

1.000 650

500

Đoạn còn lại xã Xuân Bắc

2.200

900 650

500

5

Đường Xuân Định – Lâm San (xã Xuân Định, Bảo Hòa)
Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200 m

2.800

1.000 650

500

Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200 m đến hết nghĩa địa Bảo Thị

2.400

1.000 650

500

Đoạn từ giáp nghĩa địa Bảo Thị đến giáp ranh xã Xuân Bảo

2.200

900 650

500

6

Đường Bình Tiến Xuân Phú – Xuân Tây (xã Xuân Phú)
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến hết nghĩa địa ấp Bình Tân

1.400

700 550

400

Đoạn từ giáp nghĩa địa ấp Bình Tân đến ngã ba Trung tâm cai nghiện Xuân Phú

1.000

500 400

300

Đoạn còn lại

1.200

600 500

400

7

Đường Xuân Hưng đi Xuân Tâm (xã Xuân Hưng)
Từ Quốc lộ 1 vào 300 m

1.400

700 550

400

Đoạn còn lại

1.200

600 500

400

8

Đường Xuân Lộc – Long Khánh

8.1

Đoạn qua xã Xuân Trường
Đoạn từ đường tỉnh 766 đến ngã ba Trung Nghĩa

1.800

900 600

450

Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến cầu Gió Bay

1.600

800 600

450

8.2

Đoạn qua xã Xuân Thọ
Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200 m

1.800

900 600

450

Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200 m

2.000

900 600

450

Các đoạn còn lại qua xã Xuân Thọ

1.400

700 550

400

8.3

Đoạn qua xã Suối Cao

1.400

700 550

400

9

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo (xã Xuân Tâm)
Đoạn đầu 100 m

1.600

800 550

400

Đoạn tiếp theo đến 400 m

1.400

700 550

400

Đoạn tiếp theo đến qua Nhà máy cồn 200 m

1.200

600 500

400

Đoạn còn lại

1.300

650 500

400

10

Đường Xuân Tâm – Xuân Đông (xã Xuân Tâm)
Đoạn đầu từ Quốc lộ 1 đến Văn phòng ấp 5 (ngã tư đường sau chợ Xuân Đà)

1.600

800 550

400

Đoạn tiếp theo đến hết kho xưởng (Nguyễn Sáng)

1.400

700 550

400

Đoạn còn lại

1.200

600 500

400

11

Đường Xuân Trường – Suối Cao

11.1

Đoạn qua xã Xuân Trường
Đoạn từ Đường tỉnh 766 đến ngã 3 đường vào Trại giam Xuân Lộc

1.200

600 500

400

Đoạn từ ngã 3 đường vào Trại giam Xuân Lộc đến giáp ranh xã Suối Cao

1.300

650 500

400

11.2

Đoạn qua xã Suối Cao
Đoạn trung tâm xã Suối Cao phạm vi 250 m

1.200

600 500

400

Đoạn từ đường Xuân Thành – Suối Cao – Xuân Bắc đến đường Chà Rang – Xuân Thọ

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại xã Suối Cao

900

450 400

350

12

Đường Gia Tỵ – Suối Cao (xã Suối Cao)

1.300

650 500

400

13

Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su (xã Suối Cao)
Đường trung tâm xã (phạm vi 250 m)

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

14

Đường Lang Minh – Suối Đá (xã Lang Minh)

1.300

650 500

400

15

Đường Lang Minh – Xuân Đông (xã Lang Minh)

1.300

650 500

400

16

Đường vào thác Trời (xã Xuân Bắc)

1.300

650 500

400

17

Đường Thọ Bình đi Thọ Phước (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

18

Đường Thọ Trung đi Bảo Quang (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

19

Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

20

Đường Lê Hồng Phong (xã Xuân Định)

2.000

900 600

450

21

Đường Suối Rết B (xã Xuân Định)

1.300

650 500

400

22

Đường Sóc Ba Buông (xã Xuân Hòa)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Xuân Hòa 5

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

23

Đường Xuân Thành – Suối Cao – Xuân Bắc

23.1

Đoạn qua xã Xuân Thành
Đoạn từ đường tỉnh 766 đến ngã 3 Ông Sáng Chùa

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại qua xã Xuân Thành

800

400 350

300

23.2

Đoạn qua xã Suối Cao
Đoạn ngã 3 giao đường Xuân Thành – Suối Cao – Xuân Bắc và đường Xuân Trường – Suối Cao (phạm vi 250 m) thuộc xã Suối Cao

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại qua xã Suối Cao

800

400 350

300

23.3

Đoạn qua xã Xuân Bắc
Đoạn từ đường tỉnh 763 đến cầu Suối Tre

1.200

600 500

400

Đoạn từ cầu Suối Tre đến cầu Số 2

900

450 400

300

Đoạn còn lại qua xã Xuân Bắc

800

400 350

300

24

Đường Chiến Thắng – Long Khánh (xã Bảo Hòa, Xuân Định)

2.400

1.000 650

500

25

Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm cai nghiện Xuân Phú (xã Xuân Phú)
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến 500 m

1.300

650 500

400

Đoạn tiếp theo đến ngã ba Trung tâm cai nghiện Xuân Phú (xã Xuân Phú)

800

400 350

300

26

Đường đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh (xã Bảo Hòa)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến 500 m

1.200

600 500

400

Các đoạn còn lại

900

450 400

300

27

Đường Tà Lú (xã Xuân Hưng)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến 300 m

1.200

600

500

400
Các đoạn còn lại

900

450 400

300

28

Đường khu 7 – ấp Thọ Hòa (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

29

Đường C2 – ấp Thọ Chánh (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

30

Đường C4 – ấp Thọ Chánh (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

31

Đường L6 – ấp Thọ Lộc (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

32

Đường B7 – ấp Thọ Bình (xã Xuân Thọ)

1.300

650 500

400

33

Đường cây số 5 (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

34

Đường số 3 ấp Trung Lương (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

35

Đường Cây Keo (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

36

Đường cây số 2 (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

37

Đường Suối Lạnh (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

38

Đường Trung Tín (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

39

Đường Thành Công (xã Xuân Trường)

1.300

650 500

400

40

Đường Mả Vôi đi ấp Bưng Cần (xã Bảo Hòa)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tổ 13

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

41

Đường Chiến Thắng đi Nam Hà (xã Bảo Hòa)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến suối Cạn

1.300

650 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

42

Đường Hiệp Tiến (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

43

Đường Tân Hiệp (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

44

Đường Xuân Hiệp – Gia Lào (đoạn qua Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

45

Đường Xuân Hiệp 11

1.200

600 500

400

46

Đường Việt Kiều 1 (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

47

Đường Việt Kiều 2 (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

48

Đường Trịnh Hoài Đức (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

49

Đường vào Trạm y tế (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

50

Đường Tam Hiệp – Tân Tiến (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

51

Đường Bình Hòa – Long Khánh (xã Xuân Phú)

1.200

600 500

400

52

Đường Làng Dân tộc Chơro ấp Bình Hòa (xã Xuân Phú)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bình Hòa

1.200

600 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

53

Đường nội ấp Bình Xuân 1 (xã Xuân Phú)

1.200

600 500

400

54

Đường nội ấp Bình Xuân 2 (xã Xuân Phú)

1.200

600 500

400

55

Đường nội ấp Bình Tiến (xã Xuân Phú)

900

450 400

300

56

Đường nội ấp Bình Tiến – Lang Minh (xã Xuân Phú, Lang Minh)

900

450 400

300

57

Đường vào chùa Gia Lào (xã Xuân Trường)

1.200

600 500

400

58

Đường Chà Rang – Xuân Thọ (xã Suối Cao)

900

450 400

300

59

Đường Láng Tre – Xuân Thành (xã Suối Cao)

900

450 400

300

60

Đường Xuân Hòa 2 (xã Xuân Hòa)

900

450 400

300

61

Đường Xuân Hòa 5 (xã Xuân Hòa)

900

450 400

300

62

Đường vào Hồ Núi Le (xã Xuân Trường)

1.200

600 500

400

63

Đường Ngô Đức Kế (xã Xuân Trường)

900

450

400

300

64

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (xã Xuân Tâm)

1.500

700 500

400

65

Đường Huỳnh Văn Nghệ (xã Xuân Tâm)

1.500

700 500

400

66

Đường NaGoa (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

67

Đường Hùng Vương
Đoạn qua xã Xuân Hiệp

3.000

1.200 700

550

Đoạn qua xã Xuân Trường

2.200

1.000 650

500

68

Đường vào ấp Bàu Cối (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

69

Đường Xuân Trường – Trảng Táo (xã Xuân Trường)

1.200

600

500

400

70

Đường xóm Quảng – ấp Trung Tín (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

71

Đường xóm Huế – ấp Trung Tín (xã Xuân Trường)

900

450

400

300

72

Đường Bàu Gia Ló – ấp Trung Nghĩa (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

73

Đường Đoàn kết – ấp Trung Nghĩa (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

74

Đường Suối Đá – ấp Trung Sơn (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

75

Đường Đông Trung Lương (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

76

Đường Kinh Tế – ấp Gia Hòa (xã Xuân Trường, Xuân Thành)

900

450 400

300

77

Đường Cây Me – ấp Trung Sơn (xã Xuân Trường)

900

450 400

300

78

Đường Song Hành (xã Suối Cát – Xuân Hiệp)

1.500

700 500

400

79

Đường vào UBND xã Xuân Hiệp

1.400

700 500

400

80

Đường Xuân Hiệp 12

1.200

600 500

400

81

Đường Xuân Hiệp 14

1.200

600 500

400

82

Đường Việt Kiều 5 (xã Xuân Hiệp)

1.200

600 500

400

83

Đường hẻm 2652/2, đường Xuân Hiệp 22

1.200

600 500

400

84

Đường Xuân Hiệp – Lang Minh

1.500

700 500

400

85

Đường Xuân Hiệp 2

1.200

600 500

400

86

Đường Xuân Hiệp 3

1.200

600 500

400

87

Đường Xuân Hiệp 4

1.200

600 500

400

88

Đường Xuân Hiệp 5

1.200

600 500

400

89

Đường Xuân Hiệp 6

1.200

600 500

400

90

Đường Xuân Hiệp 7

1.200

600 500

400

91

Đường Xuân Hiệp 8

1.200

600 500

400

92

Đường Xuân Hiệp 9

1.200

600 500

400

93

Đường Xuân Hiệp 10

1.200

600 500

400

94

Đường Xuân Hiệp 16

1.200

600 500

400

95

Đường Xuân Hiệp 17

1.200

600 500

400

96

Đường Xuân Hiệp 25

1.200

600 500

400

97

Đường đi vào Nông trường Thọ Vực (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

98

Đường đi Xuân Bắc – Long Khánh (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

99

Đường ấp 1 đi Bảo Quang (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

100

Đường ấp 6 đi Bảo Quang (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

101

Đường cầu Đội 1 ấp 8 (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

102

Đường vào đồi đất đỏ (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

103

Đường SaBi (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

104

Đường ấp 3B đi Nông trường Thọ Vực (xã Xuân Bắc)

900

450 400

300

105

Đường hẻm cầu Gia Trấp

900

450 400

300

106

Đường Bà Rết

900

450 400

300

107

Đường Nông Doanh 1 (xã Xuân Định)

900

450 400

300

108

Đường Nông Doanh 2 (xã Xuân Định)

900

450 400

300

109

Đường Nông Doanh 3 (xã Xuân Định)

900

450 400

300

110

Đường văn hóa Nông Doanh (xã Xuân Định)

900

450 400

300

111

Đường Xuân Phú 16 (xã Xuân Phú)

900

450 400

300

112

Đường Xuân Phú 19 (xã Xuân Phú)

900

450 400

300

113

Đường Xuân Phú 29 (xã Xuân Phú)

900

450 400

300

114

Đường Trường An (xã Xuân Phú)

900

450 400

300

115

Đường Bình Minh đi ấp Hiệp Hưng (xã Suối Cát)
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba ông Sang

1.300

600 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

117

Đường Xuân Hòa 3 (xã Xuân Hòa)

900

450 400

300

118

Đường 8/3 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

119

Đường lô 13 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

120

Đường tổ 6-7 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

121

Đường 30/4 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

122

Đường 19/5 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

123

Đường 3/2 (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

124

Đường Xuân Thành đi Trảng Táo (xã Xuân Thành)

900

450 400

300

125

Đường Tân Hữu đi Trảng Táo (xã Xuân Thành)
Đoạn từ Đường tỉnh 766 đến giáp Nhà thờ Tân Hữu

1.300

600 500

400

Đoạn còn lại

800

400 350

300

Tiềm năng phát triển bất động sản tại huyện Xuân Lộc

Hiện nay, tỉnh Đồng Nai là một trong những tỉnh có nền kinh tế phát triển và đáng được đầu tư với nhiều dự án giao thông, bất động sản, khu kinh tế lớn. Theo đó, huyện Xuân Lộc cùng có điều kiện để đầu tư, phát triển hơn. Các dự án lớn được triển khai tại tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Xuân Lộc nói riêng là bàn đạp để thị trường bất động sản tại đây phát triển.

Thị trường bất động sản Xuân Lộc đang ngày càng sôi động
Thị trường bất động sản Xuân Lộc đang ngày càng sôi động

Bên cạnh đó, huyện Xuân Lộc đang có sự chuyển đổi kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp nên tạo được sức hút đối với người lao động cũng như tạo tiền đề để thị trường bất động sản trở lên sôi động hơn.

Huyện Xuân Lộc được định hướng quy hoạch trở thành trung tâm phát triển vùng đô thị, thương mại, công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao của vùng kinh tế tỉnh Đồng Nai. Đồng thời, huyện cũng được quy hoạch phát triển bền vững để tạo cơ hội đầu tư ổn định cho các doanh nghiệp. Những điều này được xem là cơ hội để thị trường bất động sản tại huyện Xuân Lộc phát triển sau này.

Mặt khác giá đất nền tại Xuân Lộc hiện nay khá rẻ và còn nhiều khu vực vị trí đẹp chưa được khai thác. Đây là thời điểm thích hợp để đầu tư nhằm hướng đến lợi ích cao sau này. Theo các chuyên gia tài chính, bất động sản thì việc đầu tư vào huyện Xuân Lộc dự kiến sẽ đem về tỷ lệ sinh lời đạt 20 – 30% nếu xu hướng tăng giá đất được duy trì ổn định như hiện nay.

Giá đất Xuân Lộc, Đồng Nai đang ở thời điểm tốt nhất để đầu tư, do vậy khách hàng hãy nhanh tay tìm kiếm và sở hữu ngay một lô đất có vị trí đẹp. Để cập nhật thêm thông tin mới về giá đất tại Xuân Lộc hãy truy cập ngay website: https://www.giaanproperty.vn/.

4.3/5 - (115 bình chọn)

Tin tức khác